Giá cao su RSS3 sàn Tocom - Tokyo
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
02/25 | 370 | 0 0,00% | 75 -295 | 333 -37 | 0 | 370 | 370 | 75 |
03/25 | 373,70 | -2,40 -0,64% | 373,70 -2,40 | 373,70 -2,40 | 1 | 373,70 | 376,10 | 318 |
04/25 | 375,50 | +2 0,54% | 430,00 +56,50 | 336,20 -37,30 | 48 | 377,00 | 373,50 | 430 |
05/25 | 373,50 | +2 0,54% | 373,50 +2,00 | 373,50 +2,00 | 1 | 373,50 | 371,50 | 297 |
06/25 | 374,90 | +4,90 1,32% | 752,00 +382,00 | 333,00 -37,00 | 26 | 372,30 | 370,00 | 752 |
Đơn vị tính: yen/kg
Giá cao su tự nhiên sàn SHFE - Thượng Hải
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | Cao nhất | Thấp nhất | Khối lượng | Mở cửa | Hôm trước | HĐ mở |
03/25 | 17.855 | +165 0,93% | 17.880 +190 | 17.680 -10 | 1.166 | 17.680 | 17.690 | 1.272 |
04/25 | 17.855 | +130 0,73% | 17.980 +255 | 17.760 +35 | 6 | 17.760 | 17.725 | 86 |
05/25 | 17.955 | +190 1,07% | 17.975 +210 | 17.765 0 | 288.874 | 17.825 | 17.765 | 200.650 |
06/25 | 17.970 | +175 0,98% | 17.985 +190 | 17.850 +55 | 37 | 17.860 | 17.795 | 247 |
07/25 | 18.010 | +185 1,04% | 18.040 +215 | 17.870 +45 | 90 | 17.885 | 17.825 | 283 |
Đơn vị tính: CNY/tấn
Giá cao su trong nước
Công ty | Loại mủ | Giá cả | Biến động |
Mang Yang | Mủ nguyên liệu | 434 - 438 đồng/TSC | - |
Mủ đông tạp | 387 - 441 đồng/DRC | - | |
Bà Rịa | Mủ nước | 409 đồng/TSC | - |
Mủ đông DRC 35-44% | 14.700 đồng/kg | - | |
Mủ nguyên liệu | 18.200 - 19.600 đồng/kg | - | |
Phú Riềng | Mủ tạp | 400 đồng/DRC | - |
Mủ nước | 440 đồng/TSC | - |
Giá cao su thế giới hôm nay ghi nhận biến động nhẹ ở sàn Tokyo (Nhật Bản) nhưng lại tăng trưởng mạnh mẽ trở lại ở sàn Thượng Hải (Trung Quốc).
Tại thời điểm khảo sát, giá RSS3 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM) giao tháng 3/2025 ghi nhận giảm thêm 2,5 yên; về mức 373,70 yen/kg. Còn giao tháng 5/2025 lại tăng 2 yên lên mức 373,50 yen/kg.
Tại sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá mủ cao su tự nhiên giao kỳ hạn tháng 3/2025 đã ghi nhận tăng trở lại khi tăng thêm 165 CNY; lên mức 17.855 CNY/tấn. Còn giao kỳ hạn tháng 5/2025 tăng tới 190 CNY lên 17.955 CNY/tấn.
Theo thông báo cách đây một tháng của Phó Thủ tướng Datuk Seri Dr Ahmad Zahid Hamidi, Malaysia đang hướng tới việc khôi phục vị thế nhà sản xuất cao su hàng đầu thế giới trong vòng một thập kỷ tới.
Ông nhấn mạnh, mục tiêu này hoàn toàn khả thi nếu các sáng kiến về trồng lại và đổi mới trong ngành đều được triển khai một cách đồng bộ và có hệ thống.
Trong suốt hơn một thế kỷ qua, ngành cao su Malaysia đã đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Năm 2023, giá trị xuất khẩu của ngành, bao gồm cả gỗ cao su, đã đạt 37,2 tỷ RM, cho thấy sự đóng góp đáng kể của ngành cho nền kinh tế quốc gia.
Hiện tại, Malaysia chỉ chiếm 50% nguồn cung cao su toàn cầu, trong khi một quốc gia láng giềng đã cung cấp một phần ba tổng sản lượng cao su của toàn thế giới, ông Ahmad Zahid chia sẻ.
Còn tại trường trong nước, giá mủ cao su tiếp tục ghi nhận đứng yên so với hôm qua.
Theo giá niêm yết mới nhất, giá mủ cao su nguyên liệu tại Công ty Mang Yang vẫn dao động từ 434 - 438 đồng/TSC; mủ đông tạp hiện thu mua quanh mức 387 - 441 đồng/DRC.
Tại Công ty Cao su Bà Rịa, giá thu mua mủ tnước đang ở mức 409 đồng/TSC, mủ đông DRC từ 35 - 44% là 14.700 đ/kg; còn mủ nguyên liệu là 18.200 - 19.600 đ/kg.
Báo giá gần nhất của Công ty Cao su Phú Riềng dao động 400 đồng/DRC đối với mủ tạp, 440 đồng/TSC với mủ nước.